854/QĐ-UBND |
|
Về việc thành lập Cụm công nghiệp Hồ Sơn 1, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn |
|
322/QĐ-UBND |
|
Về việc điều chỉnh Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn về phê duyệt Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn |
|
211/QĐ-UBND |
|
Về việc điều chỉnh Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn về phê duyệt Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn |
|
94/QĐ-UBND |
|
Về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2035, tỷ lệ 1/5000 |
|
69/QĐ-UBND |
|
Về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Đồng Bành, tỉnh Lạng Sơn, tỷ lệ 1/2000 |
|
1621/QĐ-UBND |
|
Phê duyệt bổ sung Cụm công nghiệp Văn Lãng 2, Cụm công nghiệp Minh Sơn vào Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025 |
|
1227/QĐ-UBND |
|
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tại Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011 - 2020, xét đến năm 2025 |
|
109/KH-UBND |
|
Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
105/KH-UBND |
|
Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
93/KH-UBND |
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 11/3/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII |
|
88/KH-UBND |
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 02/3/2022 của Chính phủ về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
82/KH-UBND |
|
Thực hiện Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
77/KH-UBND |
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
|
73/KH-UBND |
|
Thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022 |
|
69/KH-UBND |
|
Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
64/KH-UBND |
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 58-NQ/TU ngày 29/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về công tác dân tộc và thực hiện Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn |
|
46/KH-UBND |
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
49/KH-UBND |
|
Mở cửa an toàn, hiệu quả đón khách du lịch quốc tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
30/KH-UBND |
|
Kế hoạch hành động thực hiện Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022-2025 |
|
27/KH-UBND |
|
Kế hoạch triển khai hoạt động xây dựng và phát triển Công viên địa chất Lạng Sơn năm 2022 |
|
26/KH-UBND |
|
Thực hiện Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố năm 2022 |
|
23/KH-UBND |
|
Kế hoạch Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn năm 2022 |
|
15/KH-UBND |
|
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
03/KH-UBND |
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TU ngày 01/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 -2025, định hướng đến năm 2030 |
|
2006/QÐ-UBND |
|
Về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu đô thị sinh thái và dịch vụ điểm đến chân núi Mẫu Sơn, tỷ lệ 1/2.000 |
|
2005/QÐ-UBND |
|
Về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu trung tâm du lịch phía Tây Mẫu Sơn, tỷ lệ 1/2000 |
|
152/KH-UBND |
|
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 tỉnh Lạng Sơn |
|
144/KH-UBND |
|
Tổ chức Hội thảo tham gia xây dựng Đề án phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030 |
|
139/KH-UBND |
|
Phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021 – 2025 tỉnh Lạng Sơn |
|
137/KH-UBND |
|
Phát triển kinh tế tập thể năm 2021 tỉnh Lạng Sơn |
|
119/KH-UBND |
|
Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế |
|
115/KH-UBND |
|
Phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch 5 năm 2021-2025 |
|
104/KH-UBND |
|
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới |
|
88/KH-UBND |
|
Triển khai Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
47/KH-UBND |
|
Thực hiện chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 |
|
32/KH-UBND |
|
Phát triển doanh nghiệp tỉnh Lạng Sơn năm 2020 |
|
20/KH-UBND |
|
Triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
1147/QĐ-UBND |
|
Phê duyệt Phương án cơ cấu lại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Lạng Sơn giai đoạn 2016 – 2020 với mục tiêu chiến lược phát triển đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 |
|
62/KH-UBND |
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn năm 2019 |
|
29/KH-UBND |
|
Triển khai thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” |
|